Một gen phân mảnh dài 5100 A ° chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
A. 3
B. 3
C. 5
D. 6
(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
A. 3
B. 3
C. 5
D. 6
Đáp án C
Gen dài 5100 Å → ARN dài 5100 Å → số nucleotit trong mARN =1500 → số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 x 3/5 = 900
Số lần phiên mã của gen là : 4500:900 = 5
Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro, có 30% nu loại X. Biết các đoạn intron chiếm 60%. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử protein cùng loại. Có 5 riboxom cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử protein. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
X=G=30%=>A=T=20%
Mà 2A+3G=3900<=> 2*0.2N+3*0.3N=3900=> N=3000nu
Exôn chiếm 100 -60 =40%
Số nu của mARN trưởng thành = 3000*40%= 1200 nu
Sô aa cần cc cho 1 lần dịch mã 1200/(2*3)-1= 199 aa
5 riboxom trượt qua =>5 lần dịch mã thì cần số aa mtcc là 199*5= 995 aa
NHầm rồi số nu vùng mã hóa liên tục của gen là 3000*40%=1200 nu
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên
A. 15000 ribônuclêôtit
B. 7500 ribônuclêôtit
C. 8000 ribônuclêôtit
D. 14000 ribônuclêôtit
Đáp án B
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
A. 15000 ribônuclêôtit.
B. 7500 ribônuclêôtit.
C. 8000 ribônuclêôtit.
D. 14000 ribônuclêôtit.
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên
A. 15000 ribônuclêôtit
B. 7500 ribônuclêôtit
C. 8000 ribônuclêôtit
D. 14000 ribônuclêôtit
Đáp án B
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit
Một gen phân mảnh có độ dài là 20400Å với 2 đoạn intron. Biết rằng các đoạn intron và exon có độ dài như nhau. Trong các đoạn exon có tỉ lệ nucleotit loại A là 30%, tỉ lệ trên mạch mã gốc về nucleotit loại A là 10% tổng số nucleotit của mạch và tỉ lệ G là 25% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại trên phân tử mARN trưởng thành do gen trên mã hóa là bao nhiêu?
A. A = 360; U = 1800; G = 540; X = 900.
B. A = 1800; U = 720; G = 540; X = 540.
C. A = 1800; U = 540; G = 360; X = 900.
D. A = 1800; U = 360; G = 540; X = 900.
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
A. 10
B. 120
C. 24
D. 60
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?
A. 10
B. 120
C. 24
D. 60
Đáp án C
Gen trên có 5 đoạn intron à Gen trên có 6 đoạn exon.
Số loại mARN tối đa được tạo ra từ gen trên là: (6 - 2)! = 24 loại.
(Vì có 2 đoạn exon có định 2 đầu (chứa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc) nên chỉ có sự thay đổi vị trí của 4 đoạn exon còn lại).
24 loại mARN tạo nên tối đa 24 chuỗi polipeptit có trình tự khác nhau.
1.Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh
2.Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen
3.Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4.Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin
5.Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt
6.Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã
Số phát biểu sai là :
A. 4
B. 5
C. 1
D. 3
Đáp án : D
Các phát biểu sai là 1,4,6
1 sai vì có chỉ có nhóm sinh vật nhân thực và nhóm vi sinh vật cổ có gen phân mảnh, nhóm vi sinh vật nhân sơ ( vi khuẩn) có gen không phân mảnh
4 sai vì exon là các đoạn mã hóa aa, intron mới là đoạn không mã hóa aa ở sinh vật nhân thực
6 sai, intron có được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ trước khi mARN dịch mã ó chỉ không được dịch mã